Công thức giúp thí sinh giải nhanh Hóa vô cơ kỳ thi THPT Quốc gia 2018

927

Tổng hợp các công thức giúp các bạn thí sinh giải nhanh Hóa vô cơ cho kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 và đạt được những điểm số mong muốn mà bản thân đã đặt ra.

Hóa-vô-cơ

Công thức giúp thí sinh giải nhanh Hóa vô cơ kỳ thi THPT Quốc gia 2018

Đối với các môn thi trắc nghiệm ở tất cả các kỳ thi nói chung và kỳ thi THPT Quốc gia nói riêng thì tốc độ và độ chính xác là những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến bài thi của thí sinh. Vì thế các bạn cần phải có được những công thức cơ bản để rút ngắn thời gian làm những câu cơ bản và tập trung vào những câu hỏi nâng cao và cơ hội đạt được những điểm số cao nhất.

Công thức giúp thí sinh giải nhanh Hóa vô cơ

Bài tập tính số mol:

– Bài tập tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd Ca(OH)2  hoặc Ba(OH)2:

Số mol kết tủa= Số mol OH- – Số mol CO2  với Đk: Số mol kết tủa< Số mol CO2

– Bài tập tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

Số mol CO3- = Số mol OH- – Số mol CO2. So sánh với Số mol Ba2+ hoặc Số mol Ca2+ để xem chất nào phản ứng hết. Điều kiện: Số mol CO3-< Số mol CO2

– Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

               +) Số mol CO2 = Số mol kết tủa

               +) Số mol CO2 =  Số mol OH- – Số mol kết tủa

– Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

               +) Số mol OH- = 3 Số mol kết tủa

              +) Số mol OH- = 4 Số mol Al3+ – Số mol kết tủa

– Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

              +) Số mol H+ = Số mol kết tủa

              +) Số mol H+ = 4 Số mol Na[Al(OH)]4- – 3 Số mol kết tủa

– Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

              +) Số mol OH- = 2 Số mol kết tủa

              +)  Số mol OH- = 4 Số mol Zn2+ –2 Số mol kết tủa

cong-thuc-giup-giai-nhanh-hoa-vo-co

Hóa học

Bài tập tính khối lượng muối

– Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:

               +)  Khối lượng muối sunfat = Khối lượng h2 + 96 số mol H2

– Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại  bằng dd HCl giải phóng H2:

               +) Khối lượng muối clorua = Khối lượng h2 +71 số mol H2

– Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:

                +)  Khối lượng muối sunfat = Khối lượng h2 + 80 số mol H2SO4

– Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:

                +)  Khối lượng muối clorua = Khối lượng h2 +27,5 số mol HCl

– Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:

                 +)  Khối lượng muối clorua = Khối lượng h2 +35,5 số mol HCl

– Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 :

                 +) Khối lượng Muối= Khối lượng kl +96 số mol SO2

– Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 , S, H2S:

                +) Khối lượng Muối= Khối lượng kl + 96 (số mol SO2 + 3 số mol S+4 số mol H2S)

– Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

                 +) Số mol HNO3 = 4 Số mol NO + 2 Số mol NO2 + 10 Số mol N2O +12 Số mol N2 +10 Số mol NH4NO3

Lưu ý:

  • Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
  • Giá trị Số mol HNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
  • Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+  nên số mol HNO3 đã dùng để hòa tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ  HNO3 dư bao nhiêu %.

nhung-meo-diem-cao-tron-mon-hoa-hoc

Công thức để đạt điểm cao Hóa vô cơ kỳ thi THPT Quốc gia 2018

– Tính số mol H2SO4 đặc,nóng cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2  duy nhất:

                   +) Số mol H2SO4 = 2 Số mol SO2

– Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợpcác kim loại tác dụng HNO3( không có sự tạo thành NH4NO3):

                  +) Khối lượng muối = Khối lượng kl + 62( 3 Số mol NO + Số mol NO2 + 8 Số mol N2O +10 Số mol N2)

Lưu ý:

  • Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
  • Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
  • Chú ý khi tác dụng với Fe3+, HNO3 phải dư.

– Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO:

                    +) Khối lượng Muối=  (Khối lượng h2 + 24 Số mol NO)

– Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng HNO3 đặc,nóng,dư giải phóng khí NO2:

                     +)Khối lượng Muối=  (Khối lượng h2 + 8 Số mol NO2)

– Đối với dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+  : Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:

                 +) Khối lượng Muối=  (Khối lượng h2 + 8. Số mol NO2 +24. Số mol NO).

– Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng H2SO4 đặc,nóng,dư giải phóng khí SO2:

                 +) Khối lượng Muối=  (Khối lượng h2 + 16 Số mol SO2)

– Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:

                 +) Khối lượng Fe=   (Khối lượng h2 + 24nNO)

– Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:

                 +) Khối lượng Fe=  (Khối lượng h2 + 8nNO2)

– Tính VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:

                 +) nNO =  [3.nAl + (3x -2y)nFexOy

                 +) nNO2 = 3nAl  + (3x -2y)nFexOy

– Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm.

Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH- dùng để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :

                 +) nOH- = 4nMn+ = 4nM

– Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dd axit:

Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :

                 +) nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4

– Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất: Khối lượng = (Khối lượng x + 24nNO)

– Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất: Khối lượng =  ( mx + 24nNO)

– Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất: Khối lượng = (Khối lượng x + 16nSO2)

Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất: Khối lượng =  (Khối lượng x + 16nSO2)

Hy vọng những chia về phần Hóa vô cơ ở  trên sẽ giúp các bạn đạt được những kết quả như mong muốn ở kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới. Chúc các bạn thành công!

Chia sẻ